Phân loại Blockchain Dựa trên quyền truy cập và quyền tham gia
Public Blockchain
Private Blockchain
Consortium Blockchain (Liên minh)
Public Blockchain
- Mở hoàn toàn, bất kỳ ai cũng có thể tham gia.
- Dữ liệu và giao dịch minh bạch.
- Ví dụ: Bitcoin, Ethereum
Private Blockchain
- Chỉ những người được cấp quyền mới có thể tham gia.
- Thường được sử dụng trong doanh nghiệp để quản lý dữ liệu nội bộ.
- Ví dụ: Hyperledger Fabric, Corda.
Consortium Blockchain (Liên minh)
- Được điều hành bởi một nhóm tổ chức thay vì một thực thể duy nhất.
- Thường sử dụng trong các ngành cần hợp tác, như ngân hàng.
- Ví dụ: R3 Corda, Quorum.
Phân loại Blockchain Dựa trên ứng dụng
Blockchain cho tiền tệ
Blockchain cho hợp đồng thông minh
Blockchain lưu trữ dữ liệu
Blockchain cho DeFi (Tài chính phi tập trung)
Blockchain cho tiền tệ
- Tập trung vào việc quản lý giao dịch tiền tệ.
- Ví dụ: Bitcoin, Litecoin.
Blockchain cho hợp đồng thông minh
- Hỗ trợ tự động hóa các giao dịch thông qua hợp đồng thông minh.
- Ví dụ: Ethereum, Cardano.
Blockchain lưu trữ dữ liệu
- Chuyên dùng để lưu trữ và quản lý dữ liệu.
- Ví dụ: Filecoin, Storj.
Blockchain cho DeFi (Tài chính phi tập trung)
- Hỗ trợ các ứng dụng tài chính mà không cần trung gian.
- Ví dụ: Uniswap, Aave.
Phân loại Blockchain Dựa trên cơ chế đồng thuận
Proof of Work (PoW)
Proof of Stake (PoS)
Delegated Proof of Stake (DPoS)
Proof of Authority (PoA)
Proof of Work (PoW)
- Sử dụng năng lượng và sức mạnh tính toán để xác minh giao dịch.
- Ví dụ: Bitcoin.
Proof of Stake (PoS)
- Dựa trên số lượng coin mà người tham gia nắm giữ.
- Ví dụ: Ethereum (sau The Merge), Cardano.
Delegated Proof of Stake (DPoS)
- Các đại diện được bầu ra để xác minh giao dịch.
- Ví dụ: EOS, TRON
Proof of Authority (PoA)
- Dựa vào danh tiếng của các validator thay vì tài nguyên.
- Ví dụ: VeChain
Phân loại Blockchain Dựa trên thế hệ
Blockchain thế hệ 1
Blockchain thế hệ 2
Blockchain thế hệ 3
Blockchain thế hệ 1
- Chỉ hỗ trợ giao dịch tiền tệ.
- Ví dụ: Bitcoin.
Blockchain thế hệ 2
- Hỗ trợ hợp đồng thông minh và ứng dụng phi tập trung (dApps).
- Ví dụ: Ethereum.
Blockchain thế hệ 3
- Giải quyết vấn đề mở rộng, tốc độ và khả năng tương tác.
- Ví dụ: Cardano, Polkadot.
Phân loại Blockchain Dựa trên sự phân tán
Blockchain tập trung (Centralized Blockchain)
Blockchain phi tập trung (Decentralized Blockchain)
Blockchain tập trung (Centralized Blockchain)
- Mặc dù có cấu trúc blockchain nhưng được kiểm soát bởi một tổ chức duy nhất.
Blockchain phi tập trung (Decentralized Blockchain)
- Mọi nút tham gia đều bình đẳng, không có trung gian kiểm soát.
Phân loại Blockchain Dựa trên mục đích sử dụng
Blockchain công nghiệp
Blockchain chính phủ
Blockchain tiêu dùng
Blockchain công nghiệp
- Dùng cho các ngành như logistics, y tế, tài chính.
- Ví dụ: VeChain (logistics), MediBloc (y tế).
Blockchain chính phủ
- Hỗ trợ quản lý tài liệu, hồ sơ công dân, và giao dịch hành chính.
- Ví dụ: Estonia sử dụng blockchain trong chính phủ.
Blockchain tiêu dùng
- Dùng cho các ứng dụng như chơi game, NFT, và giải trí.
- Ví dụ: Axie Infinity, OpenSea.
Phân loại Blockchain Dựa trên khả năng tương tác
Blockchain độc lập (Independent Blockchain)
Blockchain có khả năng tương tác (Interoperable Blockchain)
Blockchain độc lập (Independent Blockchain)
- Hoạt động riêng lẻ mà không cần kết nối với các blockchain khác.
- Ví dụ: Bitcoin, Ethereum (trước khi tích hợp giải pháp tương tác).
Blockchain có khả năng tương tác (Interoperable Blockchain)
- Tích hợp với các blockchain khác để trao đổi dữ liệu hoặc tài sản.
- Ví dụ: Polkadot, Cosmos.
Phân loại Blockchain Dựa trên loại dữ liệu lưu trữ
Blockchain giao dịch tài sản số
Blockchain phi tài sản
Blockchain giao dịch tài sản số
- Lưu trữ và quản lý tài sản số như token, tiền điện tử.
- Ví dụ: Bitcoin, Ethereum.
Blockchain phi tài sản
- Lưu trữ dữ liệu như hợp đồng, hồ sơ y tế, thông tin chuỗi cung ứng.
- Ví dụ: Factom.
Phân loại Blockchain Dựa trên cấu trúc
Blockchain một lớp (Single Layer)
Blockchain đa lớp (Multi-Layer)
Blockchain một lớp (Single Layer)
- Chỉ tập trung vào một lớp duy nhất (như giao dịch hoặc hợp đồng thông minh).
- Ví dụ: Bitcoin.
Blockchain đa lớp (Multi-Layer)
- Có các lớp khác nhau cho giao dịch, lưu trữ, và bảo mật.
- Ví dụ: Ethereum 2.0, Solana
Phân loại Blockchain Dựa trên kiến trúc dữ liệu
Blockchain truyền thống (Traditional Blockchain)
DAG (Directed Acyclic Graph)
Blockchain truyền thống (Traditional Blockchain)
- Dữ liệu được lưu trữ dưới dạng các khối kết nối với nhau.
- Ví dụ: Bitcoin, Ethereum.
DAG (Directed Acyclic Graph)
- Cấu trúc mạng không tuần hoàn, không yêu cầu các khối.
- Phù hợp cho giao dịch vi mô và tốc độ cao.
- Ví dụ: IOTA, Nano.
Phân loại Blockchain Dựa trên tính minh bạch dữ liệu
Blockchain hoàn toàn minh bạch
Blockchain bán minh bạch
Blockchain ẩn danh hoàn toàn
Blockchain hoàn toàn minh bạch
- Tất cả dữ liệu giao dịch đều có thể được truy cập công khai.
- Ví dụ: Bitcoin, Ethereum.
Blockchain bán minh bạch
- Một số dữ liệu được bảo vệ, chỉ người được phép mới truy cập được.
- Ví dụ: Hyperledger, R3 Corda.
Blockchain ẩn danh hoàn toàn
- Tập trung vào việc ẩn danh và bảo mật tối đa.
- Ví dụ: Zcash, Monero.